Chủ Nhật, 1 tháng 10, 2023

THẾ HỆ TÔI - Ma Génération

Thế hệ của thi sĩ khi lớn lên bị bánh xe của lịch sử đẩy vào cái thế phải viết một trang sử thật bi hùng,phải đấu tranh quyết liệt vì số mạng và định mệnh của cả một dân tộc và đất nước Ukraine có cơ nguy bị diệt vong và vứt bỏ vào đống rác của lịch sử. Sự chiến đấu của thế hệ này rất gay go với cái chết thật cận kề có thể tới bất cứ lúc nào, chỉ còn biết tin vào lòng thương của Chúa nên họ chỉ muốn chúng ta nhìn thấy họ là những con người có "cơn giận dữ và có tình yêu say đắm" và họ phải chọn để quyết tâm tranh đấu vì "một bóng đen đã được dựng lên," nếu không chống lại nó thì cái bóng đen đó sẽ lớn rộng ra và sẽ làm nghẹt thở và hủy diệt cả thế hệ lẫn cả dân tộc họ. Họ chỉ có mong ước là khi ai đọc các dòng chữ này thì sẽ hiểu rõ rằng:"Chúng tôi đã chiến đấu thật xứng đáng."Slava Ukraini,Glory to Ukraine! ĐVV


L’Histoire est longue dans les livres – mais dans la vie elle passe comme l’éclair,
Ở trong sách, lịch sử thì dài nhưng ở ngoài đời nó đi qua tựa tia sét,

Ma génération en écrit une page avec des larmes et du feu
Trong đó, thế hệ chúng tôi viết một trang bằng ngọn lửa và bằng nước mắt

Oubliez la liste des manoeuvres militaires. Regardez comme nous sommes entêtés.
Hãy quên đi danh sách điều động quân. Hãy nhìn chúng tôi cứng đầu thế nào.

Regardez comme nous rions en regardant la mort en face.
Hãy nhìn thấy chúng tôi cười thế nào khi nhìn cái chết ngay trước mặt.

Regardez nous danser dans les ruines, les postes de contrôle, les tranchées,
Hãy nhìn thấy chúng tôi nhảy múa trong những đổ nát, những trạm canh, những chiến hào.

Des débris par par-dessus la tête, des cendres qui s’envolent sous nos pieds,
Bên trên đầu là những mảnh vụn, dưới bàn chân bay lượn những than tro,

L’art contemporain s’invente dans les caves pour ceux qui n’ont pas de veine.
Nghệ thuật hiện đại tự phát minh trong những hầm cho những ai không may mắn.

Ma génération pleure de facon à ce que personne ne la voie.
Thế hệ của chúng tôi khóc có cách mà không để ai thấy được nó.

Si on jetait tout le sel des salines sur les souffrances du monde,
Nếu người ta ném tất cả muối của những vại muối trên những đau khổ của thế gian,

La plupart fleurirait dans nos plaies, comme feurissent les adonis.
Hầu hết chúng sẽ nở ra hoa trong các vết thương của chúng tôi như những hoa adonis nở.

Car pour chaque vie alentour, malheur et bonheur sont les mêmes.
Vì cho mỗi cuộc đời ở xung quanh, bất hạnh và hạnh phúc thì hệt nhau.

Tendez l’oreille – Écoutez les chants qui s’élèvent des prisons.
Hãy lắng tai, hãy lắng nghe những tiếng hát vọng nổi lên từ các ngục tù.

Une seconde avant de lancer l’attaque, nous nous recommandons à Dieu,
Một giây trước phát động tấn công, chúng tôi tự gửi gắm mình cho Chúa,

S’il existe, il porte l’uniforme de ma génération.
Nếu có Chúa, Chúa sẽ mang đồng phục của thế hệ tôi.

Qui sait s’il nous accueillera ? il n’y a nul saint parmi nous.
Có ai biết Chúa sẽ đón nhận chúng tôi ? Chẳng ai là thánh thiện giữa chúng tôi.

Regardez notre fureur, regardez notre amour passionné.
Hãy nhìn sự giận dữ của chúng tôi, hãy nhìn tình yêu say đắm của chúng tôi.

Lorsqu’une ombre noire s’est dressée de Marioupol jusqu’à la Hoverla,
Khi một bóng tối đen được dựng đứng từ Marioupol đến Hoverla,

Nous nous sommes battus comme si c’était la dernière fois,
Chúng tôi chiến đấu như nếu đó đã là lần cuối,

Et les meilleurs d’entre nous sont morts.
Và những người tốt nhất trong chúng tôi đã bỏ mình.

Mais si, tout comme nous, avec joie et détemination,
Nhưng nếu, giống như chúng tôi, với niềm vui và quyết tâm,

Tu lis ceci à voix haute en Ukrainien
Anh đọc lớn giọng bài này bằng tiếng Ukraine

Alors nous avons lutté dignement.
Như vậy chúng tôi đã chiến đấu một cách xứng đáng.


Pavlo Vyshebaba, du front d’Ukraine, juin 2022
[bản tiếng Việt dịch từ tiếng Pháp của Đặng-Vũ Vương]